Menu
Tỉnh Đắk Lắk
Tra cứu thông tin 102 phường xã Tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập
Sáp nhập từ: Đắk Lắk, Phú Yên
66
102 phường/xã
18096.4 km²
262
2.831.300 người
198.1 nghìn tỷ VND
59.2 triệu VND
14.1 nghìn tỷ VND
Bản Đồ Tỉnh Đắk Lắk
Sáp nhập từ: Đắk Lắk, Phú Yên
Tỉnh Đắk Lắk có diện tích 18096.4 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Gia Lai, phía đông giáp Khánh Hòa và biển Đông, phía nam giáp Lâm Đồng, phía tây giáp Campuchia; được sáp nhập với Phú Yên.
Đơn vị hành chính
Thông Tin Khác
Diện tích
Dân số
Mật độ dân số
Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Tỉnh Đắk Lắk
Tổng cộng 102 đơn vị hành chính
# | Mật độ DS | Chi tiết | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bình Kiến Sáp nhập từ: Xã An Phú, Xã Hòa Kiến, Xã Bình Kiến, Phường 9 (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tuy Hòa) đang cập nhật | 22045 | phường | 44.406 | 73.71 km² | 602 người/km² | |
2 | 24235 | xã | 6.582 | 1118.35 km² | 6 người/km² | ||
3 | Buôn Hồ Sáp nhập từ: Phường Đạt Hiếu, Phường An Bình, Phường An Lạc, Phường Thiện An, Phường Thống Nhất, Phường Đoàn Kết Trụ sở Thị ủy Buôn Hồ, Trụ sở UBND thị xã Buôn Hồ | 24305 | phường | 6.278 | 66.54 km² | 94 người/km² | |
4 | Buôn Ma Thuột Sáp nhập từ: Phường Thành Công, Phường Tân Tiến, Phường Tân Thành, Phường Tự An, Phường Tân Lợi, Xã Cư Êbur Trụ sở UBND TP Buôn Ma Thuột, Văn phòng HĐND – UBND – 27 Trường Chinh, phường Tân Lợi | 24133 | phường | 169.596 | 71.99 km² | 2.356 người/km² | |
5 | 24301 | xã | 28.804 | 102.84 km² | 280 người/km² | ||
6 | Cư Bao Sáp nhập từ: Phường Bình Tân, Xã Bình Thuận, Xã Cư Bao Trụ sở UBND xã Cư Bao, Trụ sở UBND phường Bình Tân, Trụ sở UBND xã Bình Thuận | 24340 | phường | 36.911 | 104.94 km² | 352 người/km² | |
7 | Cư M’gar Sáp nhập từ: Xã Ea H’đing, Xã Ea Kpam, Xã Cư M’gar Trụ sở UBND xã Ea Kpam, Trụ sở UBND xã Ea H’đing | 24280 | xã | Đang cập nhật | 114.389 km² | - người/km² | |
8 | 24436 | xã | Đang cập nhật | 279.421 km² | - người/km² | ||
9 | Cư Pơng Sáp nhập từ: Xã Ea Sin, Xã Cư Pơng Trụ sở UBND xã Ea Sin, Trụ sở UBND xã Cư Pơng (mới) Buôn Kbuôr | 24313 | xã | 17.687 | 137.81 km² | 128 người/km² | |
10 | 24415 | xã | 13.765 | 204.89 km² | 67 người/km² | ||
11 | Cư Pui Sáp nhập từ: Xã Hòa Phong (huyện Krông Bông), Xã Cư Pui Trụ sở UBND xã Hòa Phong, Trụ sở UBND xã Cư Pui | 24478 | xã | 27.561 | 314.08 km² | 88 người/km² | |
12 | 24406 | xã | 16.682 | 149.43 km² | 112 người/km² | ||
13 | Dang Kang Sáp nhập từ: Xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Xã Cư Kty, Xã Dang Kang Trụ sở UBND xã Cư Kty, Trụ sở UBND xã Dang Kang | 24454 | xã | 21.301 | 105.91 km² | 201 người/km² | |
14 | 24346 | xã | 46.569 | 179.73 km² | 259 người/km² | ||
15 | Dray Bhăng Sáp nhập từ: Xã Hòa Hiệp, Xã Dray Bhăng, Xã Ea Bhốk Trụ sở Huyện uỷ Cư Kuin, Trụ sở UBND huyện Cư Kuin | 24561 | xã | 39.801 | 101.37 km² | 393 người/km² | |
16 | Dur Kmăl Sáp nhập từ: Xã Băng A Drênh, Xã Dur Kmăl Trụ sở UBND xã Băng A Drênh, Trụ sở UBND xã Dur Kmăl | 24568 | xã | 12.594 | 114.49 km² | 110 người/km² | |
17 | Đắk Liêng Sáp nhập từ: Xã Buôn Tría, Xã Buôn Triết, Xã Đắk Liêng Trụ sở UBND xã Đắk Liêng, Trụ sở UBND xã Buôn Triết, Trụ sở UBND xã Buôn Tría | 24595 | xã | 22.881 | 135.55 km² | 169 người/km² | |
18 | 24598 | xã | 14.726 | 266.83 km² | 55 người/km² | ||
19 | Đông Hòa Sáp nhập từ: Phường Hòa Vinh, Phường Hòa Xuân Tây, Xã Hòa Tân Đông Trụ sở Thị ủy Đông Hòa, Trụ sở UBND thị xã Đông Hòa | 22258 | phường | 132.056 | 21.89 km² | 6.033 người/km² | |
20 | Đồng Xuân Sáp nhập từ: Thị trấn La Hai, Xã Xuân Sơn Nam, Xã Xuân Sơn Bắc, Xã Xuân Long, Xã Xuân Quang 2 Trụ sở Huyện ủy Đồng Xuân, Trụ sở UBND huyện Đồng Xuân | 22081 | xã | 26.907 | 206.26 km² | 130 người/km² |
Google Map Bản Đồ Tỉnh Đắk Lắk
Sáp nhập từ: Đắk Lắk, Phú Yên
Tỉnh Đắk Lắk
102 đơn vị hành chính
Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.
Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.
Tỉnh Đắk Lắk
Thông tin địa lý
Chỉ số kinh tế
Lãnh đạo chủ chốt
Biển số xe
Cơ cấu hành chính
Tra cứu thông tin đầy đủ về Đắk Lắk sau sáp nhập 2025
Thông tin sau sáp nhập
Theo quyết định của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Tỉnh Đắk Lắk được hình thành từ việc sáp nhập Đắk Lắk, Phú Yêncó hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Tổng quan về Tỉnh Đắk Lắk
Tỉnh Đắk Lắk là tỉnhthuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Miền Trung, với diện tích 18096.4 km² và dân số 2.831.300 người.
Cơ cấu hành chính
Hiện tại, Tỉnh Đắk Lắk có tổng cộng 102 đơn vị hành chính, bao gồm 88 xã, 14 phường .
Tình hình kinh tế
Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 198.132,95 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 59.2 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Đắk Lắk đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lãnh đạo chủ chốt
Tỉnh Đắk Lắk hiện có Bí thư Tỉnh ủy là Nguyễn Đình Trung và Chủ tịch UBND là Tạ Anh Tuấn.
Biển số xe và liên hệ
Tỉnh Đắk Lắk sử dụng mã tỉnh 66, mã vùng điện thoại 262 và các biển số xe: 47, 78.
Thông tin hành chính và biên giới
Phía bắc giáp Gia Lai, phía đông giáp Khánh Hòa và biển Đông, phía nam giáp Lâm Đồng, phía tây giáp Campuchia; được sáp nhập với Phú Yên. Là một trong những địa phương có lợi thế về giao thông biển.
Đơn vị hành chính được sáp nhập
Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 96 đơn vị hành chính tại Đắk Lắk đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.
Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành
Tất cả thông tin về Tỉnh Đắk Lắk trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.