Menu

Tỉnh Sơn La

Giữ Nguyên Tỉnh Sơn La
Mã tỉnh thành

14

Đơn vị hành chính

75 phường/xã

Diện tích

14109.8 km²

Mã điện thoại

212

Dân số

1.300.130 người

GRDP

76.6 nghìn tỷ VND

GRDP/người

54.5 triệu VND

Thu ngân sách

4.1 nghìn tỷ VND

Trung tâm hành chính:
Thành phố Sơn La
Vùng kinh tế:
Trung du và miền núi phía Bắc

Bản Đồ Tỉnh Sơn La

Miền Bắc - Việt Nam

Zoomable image
100%
2 ngón để zoom, Double-tap để zoom nhanh
Tỉnh Sơn La có diện tích 14109.8 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Lai Châu và Điện Biên, phía tây giáp Lào, phía đông nam giáp Thanh Hóa; tỉnh rộng nhất vùng Tây Bắc.

Đơn vị hành chính

75 đơn vị
678 Phường
Mã vùng điện thoại:
+0084 - 0212
Vùng:
Miền Bắc
Vùng kinh tế:
Trung du và miền núi phía Bắc
Biển số xe:
26

Diện tích

14109.8 km²
Đường bờ biển:
Không
Giáp biên giới:
Lào

Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Tỉnh Sơn La

Tổng cộng 75 đơn vị hành chính

Hiển thị:
Hiển thị 20 / 75 kết quả trong tổng số 75 đơn vịTrang 1 / 4
#Mật độ DSChi tiết
1
Bắc Yên
Sáp nhập từ: Thị trấn Bắc Yên, Xã Phiêng Ban, Xã Hồng Ngài, Xã Song Pe
Tiểu khu 3, xã Bắc Yên, tỉnh Sơn La
03856
21.825
195.23 km²
112
người/km²
2
Bình Thuận
Sáp nhập từ: Xã Phổng Lái, Xã Chiềng Pha
Bản Kiến Xương, xã Bình Thuận, tỉnh Sơn La
03724
17.128
121.78 km²
141
người/km²
3
Bó Sinh
Sáp nhập từ: Xã Pú Bẩu, Xã Chiềng En, Xã Bó Sinh
Bản Phống 2, xã Bó Sinh, tỉnh Sơn La
04171
16.461
153.83 km²
107
người/km²
4
Chiềng An
Sáp nhập từ: Phường Chiềng An, Xã Chiềng Xôm, Xã Chiềng Đen
Bản Bó, phường Chiềng An, tỉnh Sơn La.
03664phường
20.322
149.08 km²
136
người/km²
5
Chiềng Cơi
Sáp nhập từ: Phường Chiềng Cơi, Xã Hua La, Xã Chiềng Cọ
Số 55, đường Hoàng Quốc Việt, phường Chiềng Cơi, tỉnh Sơn La.
03670phường
22.694
93.56 km²
243
người/km²
6
Chiềng Hặc
Sáp nhập từ: Xã Tú Nang, Xã Mường Lựm, Xã Chiềng Hặc
Bản Suối Sét, xã Chiềng Hặc, tỉnh Sơn La
04078
18.721
239.91 km²
78
người/km²
7
Chiềng Hoa
Sáp nhập từ: Xã Chiềng Ân, Xã Chiềng Công, Xã Chiềng Hoa
Bản Tả, xã Chiềng Hoa, tỉnh Sơn La
03850
17.644
296.48 km²
60
người/km²
8
Chiềng Khoong
Sáp nhập từ: Xã Mường Cai, Xã Chiềng Khoong
Bản Lướt, xã Chiềng Khoong, tỉnh Sơn La
04204
23.222
253.87 km²
91
người/km²
9
Chiềng Khương
Sáp nhập từ: Xã Mường Sai, Xã Chiềng Khương
Bản Hưng Hà, xã Chiềng Khương, tỉnh Sơn La
04222
18.712
149.82 km²
125
người/km²
10
Chiềng La
Sáp nhập từ: Xã Chiềng Ngàm, Xã Nong Lay, Xã Tông Cọ, Xã Chiềng La
Bản Huổi Lọng, xã Chiềng La, tỉnh Sơn La
03754
20.373
126.13 km²
162
người/km²
11
Chiềng Lao
Sáp nhập từ: Xã Nậm Giôn, Xã Hua Trai, Xã Chiềng Lao
Nhập xã Nậm Giôn, xã Chiềng Lao và xã Hua Trai
03814
2.101
358.55 km²
6
người/km²
12
Chiềng Mai
Sáp nhập từ: Xã Chiềng Ban, Xã Chiềng Kheo, Xã Chiềng Dong, Xã Chiềng Ve, Xã Chiềng Mai
Bản Ban, xã Chiềng Mai, tỉnh Sơn La
04132
23.786
151.85 km²
157
người/km²
13
Chiềng Mung
Sáp nhập từ: Xã Mường Bằng, Xã Mường Bon, Xã Chiềng Mung
Bản Phát, xã Chiềng Mung, tỉnh Sơn La
04123
27.797
142.14 km²
196
người/km²
14
Chiềng Sại
Sáp nhập từ: Xã Phiêng Côn, Xã Chiềng Sại
Bản En, xã Chiềng Sại, tỉnh Sơn La
03892
672
124.55 km²
5
người/km²
15
Chiềng Sinh
Sáp nhập từ: Phường Chiềng Sinh, Xã Chiềng Ngần
Điểm tiếp nhận tại trụ sở chính: Số 486, đường Lê Duẩn, Tổ 3, phường Chiềng Sinh, tỉnh Sơn La Điểm tiếp nhận tại trụ sở UBND xã Chiềng Ngần (cũ): Bản Phường, phường Chiềng Sinh, tỉnh Sơn La
03679phường
27.099
68.4 km²
396
người/km²
16
Chiềng Sơ
Sáp nhập từ: Xã Yên Hưng, Xã Chiềng Sơ
Bản Luấn, xã Chiềng Sơ, tỉnh Sơn La
04195
17.145
140.31 km²
122
người/km²
17
Chiềng Sơn
Sáp nhập từ: Xã Chiềng Xuân, Xã Chiềng Sơn
Tiểu khu 4, xã Chiềng Sơn, tỉnh Sơn La
03985
14.155
204.9 km²
69
người/km²
18
Chiềng Sung
Sáp nhập từ: Xã Chiềng Chăn, Xã Chiềng Sung
Bản Nong Bình, xã Chiềng Sung, tỉnh Sơn La
04108
14.171
109.28 km²
130
người/km²
19
Co Mạ
Sáp nhập từ: Xã Co Tòng, Xã Pá Lông, Xã Co Mạ
Bản Co Mạ, xã Co Mạ, Tỉnh Sơn La
03781
1.456
214.28 km²
7
người/km²
20
Đoàn Kết
Sáp nhập từ: Xã Chiềng Chung (thị xã Mộc Châu), Xã Đoàn Kết
Tiểu khu 3, xã Đoàn Kết, tỉnh Sơn La
04000
17.938
240.66 km²
75
người/km²

Google Map Bản Đồ Tỉnh Sơn La

Miền Bắc - Việt Nam

Tỉnh Sơn La

75 đơn vị hành chính

Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.

Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.

Thông tin Hành Chính

Tỉnh Sơn La

75 Đơn vị hành chính
Mã vùng: 212
Mã tỉnh: 14
Trung tâm hành chính: Thành phố Sơn La
1.300.130
Dân số
14109.8
km²
75
Đơn vị hành chính
54.5
Triệu VNĐ/người

Thông tin địa lý

Vùng:Miền Bắc
Khu vực KT:Trung du và miền núi phía Bắc
Có biển:
Không
Giáp tỉnh:Lai Châu, Điện Biên, Thanh Hóa
Giáp quốc gia :Lào

Chỉ số kinh tế

GRDP:76.626,373 tỷ VNĐ
Thu nhập BQ:54.5 triệu VNĐ
Doanh thu:4.138,845 tỷ VNĐ

Lãnh đạo chủ chốt

Bí thư Tỉnh ủy:
Hoàng Quốc Khánh
Chủ tịch UBND:
Nguyễn Đình Việt

Biển số xe

Các biển số đăng ký tại Sơn La:
26

Cơ cấu hành chính

8
Phường/Thị trấn
67
75
Tổng cộng

Tra cứu thông tin đầy đủ về Sơn La sau sáp nhập 2025

Tổng quan về Tỉnh Sơn La

Tỉnh Sơn La tỉnhthuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Miền Bắc, với diện tích 14109.8 km² và dân số 1.300.130 người.

Cơ cấu hành chính

Hiện tại, Tỉnh Sơn La có tổng cộng 75 đơn vị hành chính, bao gồm 67 xã, 8 phường .

Tình hình kinh tế

Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 76.626,373 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 54.5 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Sơn La đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.

Lãnh đạo chủ chốt

Tỉnh Sơn La hiện có Bí thư Tỉnh ủy Hoàng Quốc Khánh và Chủ tịch UBND là Nguyễn Đình Việt.

Biển số xe và liên hệ

Tỉnh Sơn La sử dụng mã tỉnh 14, mã vùng điện thoại 212 và các biển số xe: 26.

Thông tin hành chính và biên giới

Phía bắc giáp Lai Châu và Điện Biên, phía tây giáp Lào, phía đông nam giáp Thanh Hóa; tỉnh rộng nhất vùng Tây Bắc.

Đơn vị hành chính được sáp nhập

Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 68 đơn vị hành chính tại Sơn La đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.

Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành

Tất cả thông tin về Tỉnh Sơn La trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.