Menu

Tỉnh Thái Nguyên

Sáp nhập từ: Thái Nguyên, Bắc Kạn

Mã tỉnh thành

19

Đơn vị hành chính

92 phường/xã

Diện tích

8375.3 km²

Mã điện thoại

208

Dân số

1.694.500 người

GRDP

185.6 nghìn tỷ VND

GRDP/người

103.2 triệu VND

Thu ngân sách

21.1 nghìn tỷ VND

Trung tâm hành chính:
Thái Nguyên City
Vùng kinh tế:
Trung du và miền núi phía Bắc

Bản Đồ Tỉnh Thái Nguyên

Sáp nhập từ: Thái Nguyên, Bắc Kạn

Zoomable image
100%
2 ngón để zoom, Double-tap để zoom nhanh
Tỉnh Thái Nguyên có diện tích 8375.3 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Tuyên Quang, phía đông giáp Lạng Sơn và Bắc Ninh, phía nam giáp Phú Thọ; được sáp nhập với Bắc Kạn.

Đơn vị hành chính

92 đơn vị
7715 Phường
Mã vùng điện thoại:
+0084 - 0208
Vùng:
Miền Bắc
Vùng kinh tế:
Trung du và miền núi phía Bắc
Biển số xe:
20, 97

Diện tích

8375.3 km²
Đường bờ biển:
Không
Giáp biên giới:
Không

Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Tỉnh Thái Nguyên

Tổng cộng 92 đơn vị hành chính

Hiển thị:
Hiển thị 20 / 92 kết quả trong tổng số 92 đơn vịTrang 1 / 5
#Mật độ DSChi tiết
1
An Khánh
Sáp nhập từ: Xã Cù Vân, Xã Hà Thượng, Xã An Khánh
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cù Vân
05809
20.104
45.09 km²
446
người/km²
2
Ba Bể
Sáp nhập từ: Xã Cao Thượng, Xã Nam Mẫu, Xã Khang Ninh
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khang Ninh
01906
11.773
148.08 km²
80
người/km²
3
Bá Xuyên
Sáp nhập từ: Phường Mỏ Chè, Phường Châu Sơn, Xã Bá Xuyên
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bá Xuyên
05533phường
20.065
21.13 km²
950
người/km²
4
Bách Quang
Sáp nhập từ: Phường Lương Sơn, Phường Bách Quang, Xã Tân Quang
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bách Quang
05528phường
26.668
35.02 km²
762
người/km²
5
Bạch Thông
Sáp nhập từ: Xã Đồng Thắng, Xã Dương Phong, Xã Quang Thuận
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Phong
02014
8.251
127.84 km²
65
người/km²
6
Bắc Kạn
Sáp nhập từ: Phường Sông Cầu, Phường Phùng Chí Kiên, Phường Xuất Hóa, Xã Nông Thượng
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy - HĐND - UBND TP Bắc Kạn
01843phường
25.387
72 km²
353
người/km²
7
Bằng Thành
Sáp nhập từ: Xã Bộc Bố, Xã Nhạn Môn, Xã Giáo Hiệu, Xã Bằng Thành
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Pác Nặm
01864
13.984
208.22 km²
67
người/km²
8
Bằng Vân
Sáp nhập từ: Xã Thượng Ân, Xã Bằng Vân
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bằng Vân
01942
5.643
133.01 km²
42
người/km²
9
Bình Thành
Sáp nhập từ: Xã Sơn Phú, Xã Bình Thành
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thành
05605
32.182
72.1 km²
446
người/km²
10
Bình Yên
Sáp nhập từ: Xã Trung Lương, Xã Định Biên, Xã Thanh Định, Xã Bình Yên
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Yên
05587
16.106
48.36 km²
333
người/km²
11
Cao Minh
Sáp nhập từ: Xã Công Bằng, Xã Cổ Linh, Xã Cao Tân
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cổ Linh
01879
12.807
134.89 km²
95
người/km²
12
Cẩm Giàng
Sáp nhập từ: Xã Quân Hà, Xã Nguyên Phúc, Xã Mỹ Thanh, Xã Cẩm Giàng
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Giàng
02008
11.342
110.79 km²
102
người/km²
13
Chợ Đồn
Sáp nhập từ: Thị trấn Bằng Lũng, Xã Ngọc Phái, Xã Phương Viên, Xã Bằng Lãng
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chợ Đồn
02020
16.252
142.1 km²
114
người/km²
14
Chợ Mới
Sáp nhập từ: Thị trấn Đồng Tâm, Xã Quảng Chu, Xã Như Cố
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Chợ Mới
02086
80.832
50.43 km²
1.603
người/km²
15
Chợ Rã
Sáp nhập từ: Thị trấn Chợ Rã, Xã Thượng Giáo, Xã Địa Linh
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Ba Bể
01912
14.507
92.81 km²
156
người/km²
16
Côn Minh
Sáp nhập từ: Xã Quang Phong, Xã Dương Sơn, Xã Côn Minh
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Phong
02185
6.635
146.26 km²
45
người/km²
17
Cường Lợi
Sáp nhập từ: Xã Văn Vũ, Xã Cường Lợi
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cường Lợi
02152
5.731
117.85 km²
49
người/km²
18
Dân Tiến
Sáp nhập từ: Xã Bình Long, Xã Phương Giao, Xã Dân Tiến
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dân Tiến
05755
1.939
144.28 km²
13
người/km²
19
Đại Phúc
Sáp nhập từ: Thị trấn Hùng Sơn, Xã Phúc Xuân, Xã Phúc Trìu, Xã Tân Thái, Xã Phúc Tân
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Xuân
05488
3.922
107.47 km²
36
người/km²
20
Đại Từ
Sáp nhập từ: Xã Bình Thuận, Xã Khôi Kỳ, Xã Mỹ Yên, Xã Lục Ba
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thuận
05830
27.021
69.42 km²
389
người/km²

Google Map Bản Đồ Tỉnh Thái Nguyên

Sáp nhập từ: Thái Nguyên, Bắc Kạn

Tỉnh Thái Nguyên

92 đơn vị hành chính

Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.

Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.

Thông tin Hành Chính

Tỉnh Thái Nguyên

92 Đơn vị hành chính
Mã vùng: 208
Mã tỉnh: 19
Trung tâm hành chính: Thái Nguyên City
Được sáp nhập từ:
Thái Nguyên, Bắc Kạn
1.694.500
Dân số
8375.3
km²
92
Đơn vị hành chính
103.2
Triệu VNĐ/người

Thông tin địa lý

Vùng:Miền Bắc
Khu vực KT:Trung du và miền núi phía Bắc
Có biển:
Không
Giáp tỉnh:Tuyên Quang, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ

Chỉ số kinh tế

GRDP:185.613,943 tỷ VNĐ
Thu nhập BQ:103.2 triệu VNĐ
Doanh thu:21.057,02 tỷ VNĐ

Lãnh đạo chủ chốt

Bí thư Tỉnh ủy:
Trịnh Việt Hùng
Chủ tịch UBND:
Phạm Hoàng Sơn

Biển số xe

Các biển số đăng ký tại Thái Nguyên:
2097

Cơ cấu hành chính

15
Phường/Thị trấn
77
92
Tổng cộng

Tra cứu thông tin đầy đủ về Thái Nguyên sau sáp nhập 2025

Thông tin sau sáp nhập

Theo quyết định của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Tỉnh Thái Nguyên được hình thành từ việc sáp nhập Thái Nguyên, Bắc Kạncó hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.

Tổng quan về Tỉnh Thái Nguyên

Tỉnh Thái Nguyên tỉnhthuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Miền Bắc, với diện tích 8375.3 km² và dân số 1.694.500 người.

Cơ cấu hành chính

Hiện tại, Tỉnh Thái Nguyên có tổng cộng 92 đơn vị hành chính, bao gồm 77 xã, 15 phường .

Tình hình kinh tế

Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 185.613,943 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 103.2 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Thái Nguyên đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.

Lãnh đạo chủ chốt

Tỉnh Thái Nguyên hiện có Bí thư Tỉnh ủy Trịnh Việt Hùng và Chủ tịch UBND là Phạm Hoàng Sơn.

Biển số xe và liên hệ

Tỉnh Thái Nguyên sử dụng mã tỉnh 19, mã vùng điện thoại 208 và các biển số xe: 20, 97.

Thông tin hành chính và biên giới

Phía bắc giáp Tuyên Quang, phía đông giáp Lạng Sơn và Bắc Ninh, phía nam giáp Phú Thọ; được sáp nhập với Bắc Kạn.

Đơn vị hành chính được sáp nhập

Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 90 đơn vị hành chính tại Thái Nguyên đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.

Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành

Tất cả thông tin về Tỉnh Thái Nguyên trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.