Menu
Tỉnh Lào Cai
Tra cứu thông tin 99 phường xã Tỉnh Lào Cai sau sáp nhập
Sáp nhập từ: Lào Cai, Yên Bái
15
99 phường/xã
13257.0 km²
214
1.656.500 người
125.9 nghìn tỷ VND
70.8 triệu VND
16.5 nghìn tỷ VND
Bản Đồ Tỉnh Lào Cai
Sáp nhập từ: Lào Cai, Yên Bái
Tỉnh Lào Cai có diện tích 13257.0 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Trung Quốc, phía đông giáp Tuyên Quang, phía tây giáp Lai Châu; được sáp nhập với Yên Bái, có thị xã Sa Pa nổi tiếng.
Đơn vị hành chính
Thông Tin Khác
Diện tích
Dân số
Mật độ dân số
Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Tỉnh Lào Cai
Tổng cộng 99 đơn vị hành chính
# | Mật độ DS | Chi tiết | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 02686 | xã | 5.955 | 104.4 km² | 57 người/km² | ||
2 | 04543 | phường | 23.245 | 66.17 km² | 351 người/km² | ||
3 | Bản Hồ Sáp nhập từ: Xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa), Xã Bản Hồ Thôn Bản Sái, Xã Bản Hồ (Trụ sở xã Bản Hồ cũ) | 03046 | xã | 9.351 | 166.2 km² | 56 người/km² | |
4 | Bản Lầu Sáp nhập từ: Xã Bản Sen, Xã Lùng Vai, Xã Bản Lầu Thôn Bản Sen, xã Bản Lầu mới (Trụ sở xã Bản Sen cũ) | 02788 | xã | 18.559 | 125.3 km² | 148 người/km² | |
5 | 02869 | xã | 4.221 | 76.7 km² | 55 người/km² | ||
6 | Bản Xèo Sáp nhập từ: Xã Pa Cheo, Xã Mường Vi, Xã Bản Xèo Thôn Bản Xèo, xã Bản Xèo (Trụ sở xã Bản Xèo cũ) | 02725 | xã | 856 | 78.3 km² | 11 người/km² | |
7 | 04750 | xã | 24.303 | 163.41 km² | 149 người/km² | ||
8 | Bảo Hà Sáp nhập từ: Xã Kim Sơn, Xã Cam Cọn, Xã Tân An, Xã Tân Thượng, Xã Bảo Hà Bản Lâm Sản, xã Bảo Hà (Trụ sở xã Bảo Hà cũ) | 02989 | xã | 34.115 | 243 km² | 140 người/km² | |
9 | Bảo Nhai Sáp nhập từ: Xã Nậm Đét, Xã Cốc Ly, Xã Bảo Nhai Thôn Bảo Tấn 1, xã Bảo Nhai (Trụ sở xã Bảo Nhai cũ) | 02890 | xã | 17.349 | 156 km² | 111 người/km² | |
10 | Bảo Thắng Sáp nhập từ: Thị trấn Phố Lu, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Hải, Xã Thái Niên Số 85, đường 19/5, TDP Phú Thành 3, xã Bảo Thắng (Trụ sở UBND xã Bảo Thắng cũ) | 02905 | xã | 328 | 160.4 km² | 2 người/km² | |
11 | Bảo Yên Sáp nhập từ: Thị trấn Phố Ràng, Xã Yên Sơn, Xã Lương Sơn, Xã Xuân Thượng Tổ dân phố 3A, thị trấn Phố Ràng (Trụ sở UBND xã Bảo Yên cũ) | 02947 | xã | 2.156 | 119.1 km² | 18 người/km² | |
12 | Bát Xát Sáp nhập từ: Thị trấn Bát Xát, Xã Bản Vược, Xã Bản Qua, Xã Phìn Ngan, Xã Quang Kim Số 479, đường Hùng Vương, xã Bát Xát (Trụ sở thị trấn Bát Xát cũ) | 02683 | xã | 27.229 | 190 km² | 143 người/km² | |
13 | Bắc Hà Sáp nhập từ: Thị trấn Bắc Hà, Xã Na Hối, Xã Thải Giàng Phố, Xã Bản Phố, Xã Hoàng Thu Phố, Xã Nậm Mòn TDP Nậm Sắt 2, xã Bắc Hà (Trụ sở thị trấn Bắc Hà cũ) | 02839 | xã | 30.521 | 179.7 km² | 170 người/km² | |
14 | Cam Đường Sáp nhập từ: Phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Phường Xuân Tăng, Phường Pom Hán, Phường Bắc Cường, Phường Bắc Lệnh, Phường Bình Minh, Xã Cam Đường Đường Nguyễn Hữu An, Phường Cam Đường (Trụ sở Phường Bình Minh cũ) | 02671 | phường | 67.877 | 59.9 km² | 1.133 người/km² | |
15 | 04726 | xã | 1.734 | 151.77 km² | 11 người/km² | ||
16 | Cao Sơn Sáp nhập từ: Xã Lùng Khấu Nhin, Xã Tả Thàng, Xã La Pan Tẩn, Xã Cao Sơn Thôn Lồ Suối Tủng, xã Cao Sơn mới (Trụ sở xã Cao Sơn cũ) | 02782 | xã | 8.872 | 124.93 km² | 71 người/km² | |
17 | Cát Thịnh đang cập nhật | 04693 | xã | 11.369 | 169.11 km² | 67 người/km² | |
18 | Cầu Thia Sáp nhập từ: Phường Cầu Thia, Xã Thanh Lương, Xã Thạch Lương, Xã Phúc Sơn, Xã Hạnh Sơn đang cập nhật | 04681 | phường | 25.234 | 31.84 km² | 793 người/km² | |
19 | 04699 | xã | 1.879 | 120.54 km² | 16 người/km² | ||
20 | 04387 | xã | 13.457 | 162.25 km² | 83 người/km² |
Google Map Bản Đồ Tỉnh Lào Cai
Sáp nhập từ: Lào Cai, Yên Bái
Tỉnh Lào Cai
99 đơn vị hành chính
Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.
Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.
Tỉnh Lào Cai
Thông tin địa lý
Chỉ số kinh tế
Lãnh đạo chủ chốt
Biển số xe
Cơ cấu hành chính
Tra cứu thông tin đầy đủ về Lào Cai sau sáp nhập 2025
Thông tin sau sáp nhập
Theo quyết định của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Tỉnh Lào Cai được hình thành từ việc sáp nhập Lào Cai, Yên Báicó hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Tổng quan về Tỉnh Lào Cai
Tỉnh Lào Cai là tỉnhthuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Miền Bắc, với diện tích 13257.0 km² và dân số 1.656.500 người.
Cơ cấu hành chính
Hiện tại, Tỉnh Lào Cai có tổng cộng 99 đơn vị hành chính, bao gồm 89 xã, 10 phường .
Tình hình kinh tế
Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 125.885,803 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 70.8 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Lào Cai đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
Lãnh đạo chủ chốt
Tỉnh Lào Cai hiện có Bí thư Tỉnh ủy là Trịnh Xuân Trường và Chủ tịch UBND là Trần Huy Tuấn.
Biển số xe và liên hệ
Tỉnh Lào Cai sử dụng mã tỉnh 15, mã vùng điện thoại 214 và các biển số xe: 21, 24.
Thông tin hành chính và biên giới
Phía bắc giáp Trung Quốc, phía đông giáp Tuyên Quang, phía tây giáp Lai Châu; được sáp nhập với Yên Bái, có thị xã Sa Pa nổi tiếng.
Đơn vị hành chính được sáp nhập
Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 91 đơn vị hành chính tại Lào Cai đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.
Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành
Tất cả thông tin về Tỉnh Lào Cai trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.