Menu
Tỉnh Quảng Ngãi
Tra cứu thông tin 96 phường xã Tỉnh Quảng Ngãi sau sáp nhập
Sáp nhập từ: Quảng Ngãi, Kon Tum
51
96 phường/xã
14832.6 km²
255
1.861.700 người
173.5 nghìn tỷ VND
80.3 triệu VND
33.7 nghìn tỷ VND
Bản Đồ Tỉnh Quảng Ngãi
Sáp nhập từ: Quảng Ngãi, Kon Tum
Tỉnh Quảng Ngãi có diện tích 14832.6 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Đà Nẵng, phía tây giáp Gia Lai, phía nam giáp Gia Lai, phía đông giáp biển Đông; được sáp nhập với Kon Tum, có KKT Dung Quất.
Đơn vị hành chính
Thông Tin Khác
Diện tích
Dân số
Mật độ dân số
Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Tỉnh Quảng Ngãi
Tổng cộng 96 đơn vị hành chính
# | Mật độ DS | Chi tiết | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 21034 | xã | 49.051 | 34.7 km² | 1.414 người/km² | ||
2 | 21499 | xã | 7.257 | 97.05 km² | 75 người/km² | ||
3 | 21496 | xã | 7.688 | 103.01 km² | 75 người/km² | ||
4 | 21205 | xã | 21.511 | 66.14 km² | 325 người/km² | ||
5 | 21523 | xã | 9.555 | 274.4 km² | 35 người/km² | ||
6 | 21484 | xã | 12.263 | 120.91 km² | 101 người/km² | ||
7 | 21529 | xã | 11.372 | 125.4 km² | 91 người/km² | ||
8 | 21490 | xã | 6.425 | 115 km² | 56 người/km² | ||
9 | Ba Xa UBND xã Ba Xa | 21538 | xã | 5.452 | 102.79 km² | 53 người/km² | |
10 | 21100 | xã | 16.565 | 30.79 km² | 538 người/km² | ||
11 | 21085 | xã | 83.354 | 36.7 km² | 2.271 người/km² | ||
12 | Bình Sơn Sáp nhập từ: Thị trấn Châu Ổ, Xã Bình Thạnh, Xã Bình Chánh, Xã Bình Dương, Xã Bình Nguyên, Xã Bình Trung, Xã Bình Long Trung tâm hành chính huyện Bình Sơn (cũ) | 21040 | xã | 61.517 | 281.7 km² | 218 người/km² | |
13 | 23377 | xã | 35.375 | 242.11 km² | 146 người/km² | ||
14 | 21136 | xã | 4.336 | 112.35 km² | 39 người/km² | ||
15 | Cẩm Thành Sáp nhập từ: Phường Nguyễn Nghiêm, Phường Trần Hưng Đạo (thành phố Quảng Ngãi), Phường Nghĩa Chánh, Phường Chánh Lộ Thành ủy Quảng Ngãi | 21025 | phường | 60.996 | 7.93 km² | 7.692 người/km² | |
16 | 23383 | xã | 15.771 | 321.99 km² | 49 người/km² | ||
17 | 23302 | phường | Đang cập nhật | 149.847 km² | - người/km² | ||
18 | 23284 | phường | 29.799 | 66.33 km² | 449 người/km² | ||
19 | 23500 | xã | 36.087 | 104.08 km² | 347 người/km² | ||
20 | 23485 | xã | 595 | 450.48 km² | 1 người/km² |
Google Map Bản Đồ Tỉnh Quảng Ngãi
Sáp nhập từ: Quảng Ngãi, Kon Tum
Tỉnh Quảng Ngãi
96 đơn vị hành chính
Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.
Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.
Tỉnh Quảng Ngãi
Thông tin địa lý
Chỉ số kinh tế
Lãnh đạo chủ chốt
Biển số xe
Cơ cấu hành chính
Tra cứu thông tin đầy đủ về Quảng Ngãi sau sáp nhập 2025
Thông tin sau sáp nhập
Theo quyết định của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Tỉnh Quảng Ngãi được hình thành từ việc sáp nhập Quảng Ngãi, Kon Tumcó hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Tổng quan về Tỉnh Quảng Ngãi
Tỉnh Quảng Ngãi là tỉnhthuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Miền Trung, với diện tích 14832.6 km² và dân số 1.861.700 người.
Cơ cấu hành chính
Hiện tại, Tỉnh Quảng Ngãi có tổng cộng 96 đơn vị hành chính, bao gồm 86 xã, 9 phường và 1 đặc khu.
Tình hình kinh tế
Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 173.526,456 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 80.3 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Quảng Ngãi đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lãnh đạo chủ chốt
Tỉnh Quảng Ngãi hiện có Bí thư Tỉnh ủy là Bùi Thị Quỳnh Vân và Chủ tịch UBND là Nguyễn Hoàng Giang.
Biển số xe và liên hệ
Tỉnh Quảng Ngãi sử dụng mã tỉnh 51, mã vùng điện thoại 255 và các biển số xe: 76, 82.
Thông tin hành chính và biên giới
Phía bắc giáp Đà Nẵng, phía tây giáp Gia Lai, phía nam giáp Gia Lai, phía đông giáp biển Đông; được sáp nhập với Kon Tum, có KKT Dung Quất. Là một trong những địa phương có lợi thế về giao thông biển.
Đơn vị hành chính được sáp nhập
Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 91 đơn vị hành chính tại Quảng Ngãi đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.
Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành
Tất cả thông tin về Tỉnh Quảng Ngãi trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.