Menu

Tỉnh Vĩnh Long

Sáp nhập từ: Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh

Mã tỉnh thành

86

Đơn vị hành chính

124 phường/xã

Diện tích

6296.2 km²

Mã điện thoại

270

Dân số

3.367.400 người

GRDP

254.5 nghìn tỷ VND

GRDP/người

59.8 triệu VND

Thu ngân sách

21.8 nghìn tỷ VND

Trung tâm hành chính:
Vĩnh Long City
Vùng kinh tế:
Đồng bằng sông Cửu Long

Bản Đồ Tỉnh Vĩnh Long

Sáp nhập từ: Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh

Zoomable image
100%
2 ngón để zoom, Double-tap để zoom nhanh
Tỉnh Vĩnh Long có diện tích 6296.2 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Đồng Tháp và An Giang, phía tây giáp Cần Thơ, phía đông nam giáp biển Đông; được sáp nhập với Bến Tre và Trà Vinh.

Đơn vị hành chính

124 đơn vị
10519 Phường
Mã vùng điện thoại:
+0084 - 0270
Vùng:
Miền Nam
Vùng kinh tế:
Đồng bằng sông Cửu Long
Biển số xe:
64, 71, 84

Diện tích

6296.2 km²
Đường bờ biển:
Có bờ biển
Giáp biên giới:
Không

Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Tỉnh Vĩnh Long

Tổng cộng 124 đơn vị hành chính

Hiển thị:
Hiển thị 20 / 124 kết quả trong tổng số 124 đơn vịTrang 1 / 7
#Mật độ DSChi tiết
1
An Bình
Sáp nhập từ: Xã Hòa Ninh, Xã Bình Hòa Phước, Xã Đồng Phú, Xã An Bình
đang cập nhật
29584
51.382
61.84 km²
831
người/km²
2
An Định
Sáp nhập từ: Xã Tân Trung, Xã Minh Đức, Xã An Định
UBND xã An Định
28957
37.688
46.59 km²
809
người/km²
3
An Hiệp
Sáp nhập từ: Xã Tân Hưng, Xã An Ngãi Tây, Xã An Hiệp
UBND xã An Ngãi Tây
29158
31.248
56.33 km²
555
người/km²
4
An Hội
Sáp nhập từ: Phường An Hội, Xã Mỹ Thạnh An, Xã Phú Nhuận, Xã Sơn Phú
UBND TP Bến Tre
28777phường
53.476
31.9 km²
1.676
người/km²
5
An Ngãi Trung
Sáp nhập từ: Xã Mỹ Thạnh (huyện Ba Tri), Xã An Phú Trung, Xã An Ngãi Trung
UBND xã An Ngãi Trung
29143
Đang cập nhật
338.572 km²
-
người/km²
6
An Phú Tân
Sáp nhập từ: Xã Hòa Tân, Xã An Phú Tân
đang cập nhật
29317
27.473
53.91 km²
510
người/km²
7
An Qui
Sáp nhập từ: Xã An Thuận, Xã An Nhơn, Xã An Qui
UBND xã An Nhơn
29224
28.342
73.53 km²
385
người/km²
8
An Trường
Sáp nhập từ: Xã Tân Bình (huyện Càng Long), Xã An Trường A, Xã An Trường
đang cập nhật
29275
45.505
72.61 km²
627
người/km²
9
Ba Tri
Sáp nhập từ: Thị trấn Ba Tri, Xã Vĩnh Hòa (huyện Ba Tri), Xã An Đức, Xã Vĩnh An, Xã An Bình Tây
UBND huyện Ba Tri
29110
52.154
49.47 km²
1.054
người/km²
10
Bảo Thạnh
Sáp nhập từ: Xã Bảo Thuận, Xã Bảo Thạnh
UBND xã Bảo Thạnh
29125
25.225
62.28 km²
405
người/km²
11
Bến Tre
Sáp nhập từ: Phường 7, Xã Bình Phú (thành phố Bến Tre), Xã Thanh Tân
UBND xã Bình Phú
28789phường
35.917
31.99 km²
1.123
người/km²
12
Bình Đại
Sáp nhập từ: Thị trấn Bình Đại, Xã Bình Thới, Xã Bình Thắng
Huyện ủy, UBND huyện Bình Đại
29050
33.881
44.7 km²
758
người/km²
13
Bình Minh
Sáp nhập từ: Xã Thuận An, Phường Thành Phước, Phường Cái Vồn
đang cập nhật
29771phường
34.193
23.86 km²
1.433
người/km²
14
Bình Phú
Sáp nhập từ: Xã Bình Phú (huyện Càng Long), Xã Đại Phúc, Xã Phương Thạnh
đang cập nhật
29287
51.081
47.3 km²
1.080
người/km²
15
Bình Phước
Sáp nhập từ: Xã Long Mỹ (huyện Mang Thít), Xã Hòa Tịnh, Xã Bình Phước
đang cập nhật
29638
29.418
35.67 km²
825
người/km²
16
Cái Ngang
Sáp nhập từ: Xã Mỹ Lộc, Xã Tân Lộc, Xã Hậu Lộc, Xã Phú Lộc
UBND xã Hậu Lộc
29728
36.654
63.14 km²
581
người/km²
17
Cái Nhum
Sáp nhập từ: Xã An Phước (huyện Mang Thít), Xã Chánh An, Thị trấn Cái Nhum
đang cập nhật
29641
38.538
52.45 km²
735
người/km²
18
Cái Vồn
Sáp nhập từ: Xã Mỹ Hòa (thị xã Bình Minh), Xã Ngãi Tứ, Phường Thành Phước, Phường Cái Vồn
đang cập nhật
29770phường
36.031
26.52 km²
1.359
người/km²
19
Càng Long
Sáp nhập từ: Thị trấn Càng Long, Xã Mỹ Cẩm, Xã Nhị Long Phú
đang cập nhật
29266
41.542
46.87 km²
886
người/km²
20
Cầu Kè
Sáp nhập từ: Thị trấn Cầu Kè, Xã Hòa Ân, Xã Châu Điền
đang cập nhật
29308
35.491
54.12 km²
656
người/km²

Google Map Bản Đồ Tỉnh Vĩnh Long

Sáp nhập từ: Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh

Tỉnh Vĩnh Long

124 đơn vị hành chính

Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.

Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.

Thông tin Hành Chính

Tỉnh Vĩnh Long

124 Đơn vị hành chính
Mã vùng: 270
Mã tỉnh: 86
Trung tâm hành chính: Vĩnh Long City
Được sáp nhập từ:
Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh
3.367.400
Dân số
6296.2
km²
124
Đơn vị hành chính
59.8
Triệu VNĐ/người

Thông tin địa lý

Vùng:Miền Nam
Khu vực KT:Đồng bằng sông Cửu Long
Có biển:
Giáp tỉnh:Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ

Chỉ số kinh tế

GRDP:254.479,941 tỷ VNĐ
Thu nhập BQ:59.8 triệu VNĐ
Doanh thu:21.789,629 tỷ VNĐ

Lãnh đạo chủ chốt

Bí thư Tỉnh ủy:
Ngô Chí Cường
Chủ tịch UBND:
Lữ Quang Ngời

Biển số xe

Các biển số đăng ký tại Vĩnh Long:
647184

Cơ cấu hành chính

19
Phường/Thị trấn
105
124
Tổng cộng

Tra cứu thông tin đầy đủ về Vĩnh Long sau sáp nhập 2025

Thông tin sau sáp nhập

Theo quyết định của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Tỉnh Vĩnh Long được hình thành từ việc sáp nhập Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinhcó hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.

Tổng quan về Tỉnh Vĩnh Long

Tỉnh Vĩnh Long tỉnhthuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Miền Nam, với diện tích 6296.2 km² và dân số 3.367.400 người.

Cơ cấu hành chính

Hiện tại, Tỉnh Vĩnh Long có tổng cộng 124 đơn vị hành chính, bao gồm 105 xã, 19 phường .

Tình hình kinh tế

Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 254.479,941 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 59.8 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Vĩnh Long đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Lãnh đạo chủ chốt

Tỉnh Vĩnh Long hiện có Bí thư Tỉnh ủy Ngô Chí Cường và Chủ tịch UBND là Lữ Quang Ngời.

Biển số xe và liên hệ

Tỉnh Vĩnh Long sử dụng mã tỉnh 86, mã vùng điện thoại 270 và các biển số xe: 64, 71, 84.

Thông tin hành chính và biên giới

Phía bắc giáp Đồng Tháp và An Giang, phía tây giáp Cần Thơ, phía đông nam giáp biển Đông; được sáp nhập với Bến Tre và Trà Vinh. Là một trong những địa phương có lợi thế về giao thông biển.

Đơn vị hành chính được sáp nhập

Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 120 đơn vị hành chính tại Vĩnh Long đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.

Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành

Tất cả thông tin về Tỉnh Vĩnh Long trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.