Menu
Tỉnh Tuyên Quang
Tra cứu thông tin 124 phường xã Tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập
Sáp nhập từ: Tuyên Quang, Hà Giang
08
124 phường/xã
13795.6 km²
207
1.731.600 người
86.2 nghìn tỷ VND
46.2 triệu VND
6.7 nghìn tỷ VND
Bản Đồ Tỉnh Tuyên Quang
Sáp nhập từ: Tuyên Quang, Hà Giang
Tỉnh Tuyên Quang có diện tích 13795.6 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Trung Quốc, phía đông giáp Cao Bằng, phía tây giáp Lào Cai, phía nam giáp Thái Nguyên và Phú Thọ; tỉnh miền núi phía Bắc được sáp nhập với Hà Giang.
Đơn vị hành chính
Thông Tin Khác
Diện tích
Dân số
Mật độ dân số
Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Tỉnh Tuyên Quang
Tổng cộng 124 đơn vị hành chính
# | Mật độ DS | Chi tiết | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | An Tường Sáp nhập từ: Phường Hưng Thành, Phường An Tường, Xã Lưỡng Vượng, Xã An Khang, Xã Hoàng Khai đang cập nhật | 02512 | phường | 42.952 | 53.44 km² | 804 người/km² | |
2 | 00832 | xã | 12.747 | 95.17 km² | 134 người/km² | ||
3 | 00976 | xã | 29.021 | 72.2 km² | 402 người/km² | ||
4 | 02380 | xã | 15.309 | 127.41 km² | 120 người/km² | ||
5 | 01024 | xã | 9.792 | 76.17 km² | 129 người/km² | ||
6 | 00991 | xã | 13.043 | 154.3 km² | 85 người/km² | ||
7 | 01153 | xã | 33.644 | 141.93 km² | 237 người/km² | ||
8 | 01180 | xã | 1.656 | 151.72 km² | 11 người/km² | ||
9 | 01246 | xã | 12.167 | 115.66 km² | 105 người/km² | ||
10 | 02296 | xã | 59.475 | 73.43 km² | 810 người/km² | ||
11 | 02548 | xã | 24.339 | 69.48 km² | 350 người/km² | ||
12 | 02524 | phường | 47.858 | 45.16 km² | 1.060 người/km² | ||
13 | 02404 | xã | 17.998 | 91.17 km² | 197 người/km² | ||
14 | 00883 | xã | 9.824 | 85.13 km² | 115 người/km² | ||
15 | Cao Bồ đang cập nhật | 00952 | xã | 4.211 | 111.18 km² | 38 người/km² | |
16 | Chiêm Hóa Sáp nhập từ: Thị trấn Vĩnh Lộc, Xã Xuân Quang, Xã Phúc Thịnh, Xã Ngọc Hội, Xã Trung Hòa đang cập nhật | null | xã | Đang cập nhật | 111.265 km² | - người/km² | |
17 | 02245 | xã | 5.734 | 160.76 km² | 36 người/km² | ||
18 | 00871 | xã | 15.829 | 126.94 km² | 125 người/km² | ||
19 | 01165 | xã | 35.573 | 248.8 km² | 143 người/km² | ||
20 | 02572 | xã | 18.085 | 74.86 km² | 242 người/km² |
Google Map Bản Đồ Tỉnh Tuyên Quang
Sáp nhập từ: Tuyên Quang, Hà Giang
Tỉnh Tuyên Quang
124 đơn vị hành chính
Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.
Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.
Tỉnh Tuyên Quang
Thông tin địa lý
Chỉ số kinh tế
Lãnh đạo chủ chốt
Biển số xe
Cơ cấu hành chính
Tra cứu thông tin đầy đủ về Tuyên Quang sau sáp nhập 2025
Thông tin sau sáp nhập
Theo quyết định của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Tỉnh Tuyên Quang được hình thành từ việc sáp nhập Tuyên Quang, Hà Giangcó hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Tổng quan về Tỉnh Tuyên Quang
Tỉnh Tuyên Quang là tỉnhthuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Miền Bắc, với diện tích 13795.6 km² và dân số 1.731.600 người.
Cơ cấu hành chính
Hiện tại, Tỉnh Tuyên Quang có tổng cộng 124 đơn vị hành chính, bao gồm 117 xã, 7 phường .
Tình hình kinh tế
Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 86.246,356 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 46.2 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Tuyên Quang đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
Lãnh đạo chủ chốt
Tỉnh Tuyên Quang hiện có Bí thư Tỉnh ủy là Hầu A Lềnh và Chủ tịch UBND là Phan Huy Ngọc.
Biển số xe và liên hệ
Tỉnh Tuyên Quang sử dụng mã tỉnh 08, mã vùng điện thoại 207 và các biển số xe: 22, 23.
Thông tin hành chính và biên giới
Phía bắc giáp Trung Quốc, phía đông giáp Cao Bằng, phía tây giáp Lào Cai, phía nam giáp Thái Nguyên và Phú Thọ; tỉnh miền núi phía Bắc được sáp nhập với Hà Giang.
Đơn vị hành chính được sáp nhập
Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 111 đơn vị hành chính tại Tuyên Quang đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.
Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành
Tất cả thông tin về Tỉnh Tuyên Quang trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.