Menu

Tỉnh Điện Biên

Giữ Nguyên Tỉnh Điện Biên
Mã tỉnh thành

11

Đơn vị hành chính

45 phường/xã

Diện tích

9539.9 km²

Mã điện thoại

215

Dân số

633.980 người

GRDP

31.7 nghìn tỷ VND

GRDP/người

47.0 triệu VND

Thu ngân sách

1.6 nghìn tỷ VND

Trung tâm hành chính:
Điện Biên City
Vùng kinh tế:
Trung du và miền núi phía Bắc

Bản Đồ Tỉnh Điện Biên

Miền Bắc - Việt Nam

Zoomable image
100%
2 ngón để zoom, Double-tap để zoom nhanh
Tỉnh Điện Biên có diện tích 9539.9 km². Có đường biên giới Phía tây và tây nam giáp Lào, phía đông giáp Sơn La, phía bắc giáp Lai Châu; địa danh lịch sử với chiến thắng Điện Biên Phủ.

Đơn vị hành chính

45 đơn vị
423 Phường
Mã vùng điện thoại:
+0084 - 0215
Vùng:
Miền Bắc
Vùng kinh tế:
Trung du và miền núi phía Bắc
Biển số xe:
27

Diện tích

9539.9 km²
Đường bờ biển:
Không
Giáp biên giới:
Lào

Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Tỉnh Điện Biên

Tổng cộng 45 đơn vị hành chính

Hiển thị:
Hiển thị 20 / 45 kết quả trong tổng số 45 đơn vịTrang 1 / 3
#Mật độ DSChi tiết
1
Búng Lao
Sáp nhập từ: Xã Ẳng Tở, Xã Chiềng Đông, Xã Búng Lao
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Búng Lao
03301
19.657
145.85 km²
135
người/km²
2
Chà Tở
Sáp nhập từ: Xã Nậm Khăn, Xã Chà Tở
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Chà Tở
03175
5.208
227.92 km²
23
người/km²
3
Chiềng Sinh
Sáp nhập từ: Xã Nà Sáy, Xã Mường Thín, Xã Mường Khong, Xã Chiềng Sinh
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Nà Sáy
03283
15.371
218.01 km²
71
người/km²
4
Điện Biên Phủ
Sáp nhập từ: Phường Him Lam, Phường Tân Thanh, Phường Mường Thanh, Phường Thanh Bình, Phường Thanh Trường, Xã Thanh Minh
Trụ sở Thành ủy, HĐND và UBND TP Điện Biên Phủ
03127phường
49.205
56.75 km²
867
người/km²
5
Mường Ảng
Sáp nhập từ: Thị trấn Mường Ảng, Xã Ẳng Nưa, Xã Ẳng Cang
Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Mường Ảng
03256
17.604
85.94 km²
205
người/km²
6
Mường Chà
Sáp nhập từ: Xã Chà Cang, Xã Chà Nưa, Xã Nậm Tin, Xã Pa Tần
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Chà Cang
03166
13.884
462.28 km²
30
người/km²
7
Mường Lạn
Sáp nhập từ: Xã Nặm Lịch, Xã Xuân Lao, Xã Mường Lạn
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Lạn
03313
10.901
264.89 km²
41
người/km²
8
Mường Lay
Sáp nhập từ: Phường Sông Đà, Phường Na Lay, Xã Lay Nưa, Xã Sá Tổng
Trụ sở Thị ủy, HĐND và UBND thị xã Mường Lay
03151phường
18.208
222.65 km²
82
người/km²
9
Mường Luân
Sáp nhập từ: Xã Chiềng Sơ, Xã Luân Giói, Xã Mường Luân
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Luân
03214
16.012
186.22 km²
86
người/km²
10
Mường Mùn
Sáp nhập từ: Xã Mùn Chung, Xã Pú Xi, Xã Mường Mùn
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Mùn
03268
14.374
252.84 km²
57
người/km²
11
Mường Nhà
Sáp nhập từ: Xã Mường Lói, Xã Phu Luông, Xã Mường Nhà
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Phu Luông
03368
9.653
463 km²
21
người/km²
12
Mường Nhé
Sáp nhập từ: Xã Nậm Vì, Xã Chung Chải, Xã Mường Nhé
Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Mường Nhé
03160
24.294
489.47 km²
50
người/km²
13
Mường Phăng
Sáp nhập từ: Xã Nà Nhạn, Xã Pá Khoang, Xã Mường Phăng
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Phăng
03325
16.063
166.7 km²
96
người/km²
14
Mường Pồn
Sáp nhập từ: Xã Mường Mươn, Xã Mường Pồn
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Mươn
03202
10.401
258.76 km²
40
người/km²
15
Mường Thanh
Sáp nhập từ: Phường Noong Bua, Phường Nam Thanh, Xã Thanh Xương
Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Điện Biên
03334phường
25.517
27.56 km²
926
người/km²
16
Mường Toong
Sáp nhập từ: Xã Huổi Lếch, Xã Mường Toong
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Toong
03163
10.832
230.69 km²
47
người/km²
17
Mường Tùng
Sáp nhập từ: Xã Huổi Lèng, Xã Mường Tùng
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Mường Tùng
03181
945
278.93 km²
3
người/km²
18
Nà Bủng
Sáp nhập từ: Xã Vàng Đán, Xã Nà Bủng
Trụ sở Đảng ủy, HĐND và UBND xã Vàng Đán
03176
10.114
162.52 km²
62
người/km²
19
Nà Hỳ
Sáp nhập từ: Xã Nà Khoa, Xã Nậm Nhừ, Xã Nậm Chua, Xã Nà Hỳ
Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Nậm Pồ
03169
1.671
275.64 km²
6
người/km²
20
Na Sang
Sáp nhập từ: Thị trấn Mường Chà, Xã Ma Thì Hồ, Xã Sa Lông, Xã Na Sang
Trụ sở Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Mường Chà
03172
19.598
360.15 km²
54
người/km²

Google Map Bản Đồ Tỉnh Điện Biên

Miền Bắc - Việt Nam

Tỉnh Điện Biên

45 đơn vị hành chính

Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.

Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.

Thông tin Hành Chính

Tỉnh Điện Biên

45 Đơn vị hành chính
Mã vùng: 215
Mã tỉnh: 11
Trung tâm hành chính: Điện Biên City
633.980
Dân số
9539.9
km²
45
Đơn vị hành chính
47
Triệu VNĐ/người

Thông tin địa lý

Vùng:Miền Bắc
Khu vực KT:Trung du và miền núi phía Bắc
Có biển:
Không
Giáp tỉnh:Sơn La, Lai Châu
Giáp quốc gia :Lào

Chỉ số kinh tế

GRDP:31.663,387 tỷ VNĐ
Thu nhập BQ:47 triệu VNĐ
Doanh thu:1.574,989 tỷ VNĐ

Lãnh đạo chủ chốt

Bí thư Tỉnh ủy:
Trần Quốc Cường
Chủ tịch UBND:
Lê Thành Đô

Biển số xe

Các biển số đăng ký tại Điện Biên:
27

Cơ cấu hành chính

3
Phường/Thị trấn
42
45
Tổng cộng

Tra cứu thông tin đầy đủ về Điện Biên sau sáp nhập 2025

Tổng quan về Tỉnh Điện Biên

Tỉnh Điện Biên tỉnhthuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Miền Bắc, với diện tích 9539.9 km² và dân số 633.980 người.

Cơ cấu hành chính

Hiện tại, Tỉnh Điện Biên có tổng cộng 45 đơn vị hành chính, bao gồm 42 xã, 3 phường .

Tình hình kinh tế

Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 31.663,387 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 47 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Điện Biên đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.

Lãnh đạo chủ chốt

Tỉnh Điện Biên hiện có Bí thư Tỉnh ủy Trần Quốc Cường và Chủ tịch UBND là Lê Thành Đô.

Biển số xe và liên hệ

Tỉnh Điện Biên sử dụng mã tỉnh 11, mã vùng điện thoại 215 và các biển số xe: 27.

Thông tin hành chính và biên giới

Phía tây và tây nam giáp Lào, phía đông giáp Sơn La, phía bắc giáp Lai Châu; địa danh lịch sử với chiến thắng Điện Biên Phủ.

Đơn vị hành chính được sáp nhập

Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 45 đơn vị hành chính tại Điện Biên đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.

Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành

Tất cả thông tin về Tỉnh Điện Biên trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.