Menu

Thành phố Hồ Chí Minh

Sáp nhập từ: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu

Mã tỉnh thành

79

Đơn vị hành chính

168 phường/xã

Diện tích

6772.6 km²

Mã điện thoại

28

Dân số

13.608.800 người

GRDP

2715.8 nghìn tỷ VND

GRDP/người

194.0 triệu VND

Thu ngân sách

681.9 nghìn tỷ VND

Trung tâm hành chính:
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Vùng kinh tế:
Đông Nam Bộ

Bản Đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Sáp nhập từ: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu

Zoomable image
100%
2 ngón để zoom, Double-tap để zoom nhanh
Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích 6772.6 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Đồng Nai và Lâm Đồng, phía tây giáp Tây Ninh, phía tây nam giáp Đồng Tháp, phía đông và nam giáp biển Đông; được sáp nhập với Bình Dương và Bà Rịa-Vũng Tàu. Thành phố Hồ Chí Minh được xem là đầu tàu kinh tế cả nước.

Đơn vị hành chính

168 đơn vị
54113 Phường1 Đặc khu
Mã vùng điện thoại:
+0084 - 028
Vùng:
Miền Nam
Vùng kinh tế:
Đông Nam Bộ
Biển số xe:
41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 61, 72

Diện tích

6772.6 km²
Đường bờ biển:
Có bờ biển
Giáp biên giới:
Không

Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Thành phố Hồ Chí Minh

Tổng cộng 168 đơn vị hành chính

Hiển thị:
Hiển thị 20 / 168 kết quả trong tổng số 168 đơn vịTrang 1 / 9
#Mật độ DSQuận/Huyện cũChi tiết
1
An Đông
Sáp nhập từ: Phường 5, Phường 7, Phường 9 (Quận 5)
209 An Dương Vương, phường 7, quận 5 cũ
27316phường
81.229
1.32 km²
61.537
người/km²
Quận 5
2
An Hội Đông
Sáp nhập từ: Phường 15, Phường 16 (quận Gò Vấp)
328 Thống Nhất, Phường 16, quận Gò Vấp cũ
26878phường
123.681
3.29 km²
37.593
người/km²
Gò Vấp
3
An Hội Tây
Sáp nhập từ: Phường 12, Phường 14 (quận Gò Vấp)
397 Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp cũ
26882phường
121.004
3.81 km²
31.760
người/km²
Gò Vấp
4
An Khánh
Sáp nhập từ: Phường Thủ Thiêm, Phường An Lợi Đông, Phường Thảo Điền, Phường An Khánh, Phường An Phú (thành phố Thủ Đức)
171/1 Lương Định Của, phường An Khánh, TP Thủ Đức cũ
27094phường
76.967
15.33 km²
5.021
người/km²
Thủ Đức
5
An Lạc
Sáp nhập từ: Phường Bình Trị Đông B, Phường An Lạc A, Phường An Lạc
521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân cũ
27460phường
172.134
10.47 km²
16.441
người/km²
-
6
An Long
Sáp nhập từ: Xã An Linh, Xã Tân Long, Xã An Long
Tổ 04, ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương cũ
25867
5.005
72.2 km²
69
người/km²
-
7
An Nhơn
Sáp nhập từ: Phường 5, Phường 6 (quận Gò Vấp)
1C Nguyễn Văn Lượng, phường 6, Gò Vấp cũ
26876phường
114.498
3.23 km²
35.448
người/km²
Gò Vấp
8
An Nhơn Tây
Sáp nhập từ: Xã Phú Mỹ Hưng, Xã An Phú, Xã An Nhơn Tây
1407 đường Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi cũ 
27508
40.896
77.7 km²
526
người/km²
Phú Mỹ
9
An Phú
Sáp nhập từ: Phường An Phú (thành phố Thuận An), Phường Bình Chuẩn
ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương cũ
25975phường
16.293
16.85 km²
967
người/km²
Thuận An
10
An Phú Đông
Sáp nhập từ: Phường Thạnh Lộc, Phường An Phú Đông
Trụ sở UBND phường Thạnh Lộc, quận 12 cũ
26767phường
179.115
14.59 km²
12.277
người/km²
-
11
An Thới Đông
Sáp nhập từ: Xã Lý Nhơn, Xã An Thới Đông
Trụ sở UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, huyện Cần Giờ cũ
27673
22.607
257.85 km²
88
người/km²
-
12
Bà Điểm
Sáp nhập từ: Xã Xuân Thới Thượng, Xã Trung Chánh, Xã Bà Điểm
Trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND xã Bà Điểm cũ
27592
204.289
27.36 km²
7.467
người/km²
-
13
Bà Rịa
Sáp nhập từ: Phường Phước Trung, Phường Phước Nguyên, Phường Long Toàn, Phường Phước Hưng
137 đường 27/4 phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cũ
26560phường
52.265
15.55 km²
3.361
người/km²
-
14
Bàn Cờ
Sáp nhập từ: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 4 (Quận 3)
296-298 Nguyễn Thiện Thuật, phường 3, quận 3 cũ
27154phường
67.616
0.99 km²
68.299
người/km²
Quận 3
15
Bàu Bàng
Sáp nhập từ: Thị trấn Lai Uyên
Trung tâm hành chính huyện Bàu Bàng, khu phố Đồng Sổ, thị trấn Lai Uyên, Huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương cũ
25822
42.219
84.09 km²
502
người/km²
-
16
Bàu Lâm
Sáp nhập từ: Xã Tân Lâm, Xã Bàu Lâm
Ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ
26638
22.567
123.83 km²
182
người/km²
-
17
Bảy Hiền
Sáp nhập từ: Phường 10, Phường 11, Phường 12 (quận Tân Bình)
1129/20 Lạc Long Quân, phường 11, quận Tân Bình cũ
26983phường
132.252
2.86 km²
46.242
người/km²
Tân Bình
18
Bắc Tân Uyên
Sáp nhập từ: Thị trấn Tân Thành, Xã Đất Cuốc, Xã Tân Định
Khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương cũ
25906
27.964
143.69 km²
195
người/km²
-
19
Bến Cát
Sáp nhập từ: Xã Tân Hưng (huyện Bàu Bàng), Xã Lai Hưng, Phường Mỹ Phước
KP2, phường Mỹ Phước, TP Bến Cát, tỉnh Bình Dương cũ
25813phường
97.928
100.89 km²
971
người/km²
-
20
Bến Thành
Sáp nhập từ: Phường Bến Thành, Phường Phạm Ngũ Lão, Phường Cầu Ông Lãnh, Phường Nguyễn Thái Bình
92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1 cũ và 238 - 240 Đề Thám, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1 cũ 
26743phường
71.785
1.85 km²
38.803
người/km²
Quận 1

Google Map Bản Đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Sáp nhập từ: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu

Thành phố Hồ Chí Minh

168 đơn vị hành chính

Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.

Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.

Thông tin Hành Chính

Thành phố Hồ Chí Minh

168 Đơn vị hành chính
Mã vùng: 28
Mã tỉnh: 79
Trung tâm hành chính: Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Được sáp nhập từ:
TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu
13.608.800
Dân số
6772.6
km²
168
Đơn vị hành chính
194
Triệu VNĐ/người

Thông tin địa lý

Vùng:Miền Nam
Khu vực KT:Đông Nam Bộ
Có biển:
Giáp tỉnh:Đồng Nai, Tây Ninh, Lâm Đồng, Đồng Tháp

Chỉ số kinh tế

GRDP:2.715.782,233 tỷ VNĐ
Thu nhập BQ:194 triệu VNĐ
Doanh thu:681.935,586 tỷ VNĐ

Lãnh đạo chủ chốt

Bí thư Thành ủy:
Nguyễn Văn Nên
Chủ tịch UBND:
Nguyễn Văn Được

Biển số xe

Các biển số đăng ký tại Hồ Chí Minh:
41505152535455565758596172

Cơ cấu hành chính

113
Phường/Thị trấn
54
168
Tổng cộng

Tra cứu thông tin đầy đủ về Hồ Chí Minh sau sáp nhập 2025

Thông tin sau sáp nhập

Theo quyết định của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, Thành phố Hồ Chí Minh được hình thành từ việc sáp nhập TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàucó hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.

Tổng quan về Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh thành phốthuộc vùng Đông Nam Bộ, Miền Nam, với diện tích 6772.6 km² và dân số 13.608.800 người.

Cơ cấu hành chính

Hiện tại, Thành phố Hồ Chí Minh có tổng cộng 168 đơn vị hành chính, bao gồm 54 xã, 113 phường 1 đặc khu.

Tình hình kinh tế

Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 2.715.782,233 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 194 triệu VNĐ/năm. Thành phố Hồ Chí Minh đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Bộ.

Lãnh đạo chủ chốt

Thành phố Hồ Chí Minh hiện có Bí thư Thành ủy Nguyễn Văn Nên và Chủ tịch UBND là Nguyễn Văn Được.

Biển số xe và liên hệ

Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng mã tỉnh 79, mã vùng điện thoại 28 và các biển số xe: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 61, 72.

Thông tin hành chính và biên giới

Phía bắc giáp Đồng Nai và Lâm Đồng, phía tây giáp Tây Ninh, phía tây nam giáp Đồng Tháp, phía đông và nam giáp biển Đông; được sáp nhập với Bình Dương và Bà Rịa-Vũng Tàu. Thành phố Hồ Chí Minh được xem là đầu tàu kinh tế cả nước. Là một trong những địa phương có lợi thế về giao thông biển.

Đơn vị hành chính được sáp nhập

Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 163 đơn vị hành chính tại Hồ Chí Minh đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.

Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành

Tất cả thông tin về Thành phố Hồ Chí Minh trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.

Âm nhạc quê hương

Mỗi tỉnh thành một nét riêng, và âm nhạc chính là linh hồn của những nét đẹp ấy. Khi mỗi ca khúc vừa vang lên là biết ngay đến tỉnh thành nào

Mời bạn cùng thưởng thức những giai điệu quê hương đậm đà bản sắc – những ca khúc đã trở thành biểu tượng của từng tỉnh thành trên dải đất hình chữ S.