Menu

Thủ Đô Hà Nội

Giữ Nguyên Thủ Đô Hà Nội
Mã tỉnh thành

01

Đơn vị hành chính

126 phường/xã

Diện tích

3359.8 km²

Mã điện thoại

24

Dân số

8.453.650 người

GRDP

1425.5 nghìn tỷ VND

GRDP/người

162.0 triệu VND

Thu ngân sách

511.3 nghìn tỷ VND

Trung tâm hành chính:
Hoàn Kiếm - Hà Nội
Vùng kinh tế:
Đồng bằng sông Hồng

Bản Đồ Thủ Đô Hà Nội

Miền Bắc - Việt Nam

Zoomable image
100%
2 ngón để zoom, Double-tap để zoom nhanh
Thủ Đô Hà Nội có diện tích 3359.8 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Phú Thọ, đông giáp Bắc Ninh, đông nam giáp Hưng Yên, nam giáp Ninh Bình, tây nam giáp Thanh Hóa; thủ đô và trung tâm chính trị của Việt Nam.

Đơn vị hành chính

126 đơn vị
7551 Phường
Mã vùng điện thoại:
+0084 - 024
Vùng:
Miền Bắc
Vùng kinh tế:
Đồng bằng sông Hồng
Biển số xe:
29, 30, 31, 32, 33, 40

Diện tích

3359.8 km²
Đường bờ biển:
Không
Giáp biên giới:
Không

Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Thủ Đô Hà Nội

Tổng cộng 126 đơn vị hành chính

Hiển thị:
Hiển thị 20 / 126 kết quả trong tổng số 126 đơn vịTrang 1 / 7
#Mật độ DSQuận/Huyện cũChi tiết
1
An Khánh
Sáp nhập từ: Xã Đông La, Phường Dương Nội (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tây Mỗ, phường Đại Mỗ, phường Dương Nội), Xã An Khánh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Tây Mỗ, xã Sơn Đồng), Xã La Phù (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Dương Nội), Xã Song Phương (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sơn Đồng), Xã Vân Côn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sơn Đồng), Xã An Thượng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Sơn Đồng)
Thôn Lũng Vân, xã An Khánh
09877
20.104
45.09 km²
446
người/km²
-
2
Ba Đình
Sáp nhập từ: Phường Quán Thánh, Phường Trúc Bạch, Phường Cửa Nam, Phường Điện Biên, Phường Đội Cấn, Phường Kim Mã, Phường Ngọc Hà, Phường Thụy Khuê, Phường Cửa Đông (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm), Phường Đồng Xuân (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm)
Số 2, phố Trúc Bạch, phường Ba Đình
00004phường
65.023
2.97 km²
21.893
người/km²
Hoàn Kiếm
3
Ba Vì
Sáp nhập từ: Xã Ba Vì, Xã Khánh Thượng, Xã Minh Quang (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Bất Bạt)
Thôn Lặt, xã Ba Vì
09700
11.372
125.4 km²
91
người/km²
-
4
Bạch Mai
Sáp nhập từ: Phường Bạch Mai, Phường Bách Khoa, Phường Quỳnh Mai, Phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Phường Đồng Tâm, Phường Lê Đại Hành, Phường Phương Mai, Phường Trương Định, Phường Thanh Nhàn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hai Bà Trưng)
Số 33 Đại Cồ Việt, phường Bạch Mai
00292phường
129.571
2.95 km²
43.922
người/km²
Hai Bà Trưng
5
Bát Tràng
Sáp nhập từ: Xã Kim Đức, Phường Cự Khối (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên), Phường Thạch Bàn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên, phường Phúc Lợi, xã Gia Lâm), Thị trấn Trâu Quỳ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Gia Lâm), Xã Đa Tốn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Gia Lâm), Xã Bát Tràng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên, xã Gia Lâm)
Thôn Đào Xuyên, xã Bát Tràng
00577
48.987
20.67 km²
2.370
người/km²
Long Biên
6
Bất Bạt
Sáp nhập từ: Xã Thuần Mỹ, Xã Tòng Bạt, Xã Sơn Đà, Xã Cẩm Lĩnh, Xã Minh Quang
Thôn Đan Thê, xã Bất Bạt
09676
40.066
56.43 km²
710
người/km²
-
7
Bình Minh
Sáp nhập từ: Xã Bích Hòa, Xã Bình Minh, Xã Cao Viên, Xã Thanh Cao, Xã Lam Điền, Xã Cự Khê (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Lương), Phường Phú Lương (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Lương, phường Kiến Hưng)
Số 01 đường Bích Hòa - Cao Viên, thôn Mùi, xã Bình Minh
10126
83.354
36.7 km²
2.271
người/km²
-
8
Bồ Đề
Sáp nhập từ: Phường Ngọc Lâm, Phường Đức Giang, Phường Gia Thụy, Phường Thượng Thanh, Phường Phúc Đồng, Phường Ngọc Thụy (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hồng Hà), Phường Bồ Đề (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hồng Hà, phường Long Biên), Phường Long Biên (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Long Biên)
Số 270, đường Ngọc Thuỵ, phường Bồ Đề
00118phường
120.028
12.94 km²
9.276
người/km²
Long Biên
9
Cầu Giấy
Sáp nhập từ: Phường Dịch Vọng, Phường Dịch Vọng Hậu, Phường Quan Hoa, Phường Mỹ Đình 1, Phường Mỹ Đình 2, Phường Yên Hòa
Số 96 Trần Thái Tông, phường Cầu Giấy
00166phường
74.516
3.74 km²
19.924
người/km²
-
10
Chuyên Mỹ
Sáp nhập từ: Xã Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Xã Châu Can, Xã Phú Yên, Xã Vân Từ, Xã Chuyên Mỹ
Thôn Chính Vân, xã Chuyên Mỹ
10330
44.859
35.54 km²
1.262
người/km²
Phú Xuyên
11
Chương Dương
Sáp nhập từ: Xã Chương Dương, Xã Lê Lợi, Xã Thắng Lợi, Xã Tự Nhiên, Xã Tô Hiệu, Xã Vạn Nhất
Thôn Kỳ Dương, xã Chương Dương
10237
59.973
28.89 km²
2.076
người/km²
-
12
Chương Mỹ
Sáp nhập từ: Phường Biên Giang, Thị trấn Chúc Sơn, Xã Đại Yên, Xã Ngọc Hòa, Xã Phụng Châu, Xã Tiên Phương, Xã Thuỵ Hương, Phường Đồng Mai (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Yên Nghĩa)
Số 102, tổ dân phố Bắc Sơn, phường Chương Mỹ
10015phường
87.913
38.9 km²
2.260
người/km²
-
13
Cổ Đô
Sáp nhập từ: Xã Phú Cường (huyện Ba Vì), Xã Cổ Đô, Xã Phong Vân, Xã Phú Hồng, Xã Phú Đông, Xã Vạn Thắng
Thôn Mai Trai, xã Cổ Đô
09634
70.706
53.25 km²
1.328
người/km²
Ba Vì
14
Cửa Nam
Sáp nhập từ: Phường Hàng Bài, Phường Phan Chu Trinh, Phường Trần Hưng Đạo, Phường Cửa Nam, Phường Nguyễn Du, Phường Phạm Đình Hổ, Phường Hàng Bông (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm), Phường Hàng Trống (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm), Phường Tràng Tiền (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàn Kiếm)
Số 29 Quang Trung, phường Cửa Nam
00082phường
52.751
1.68 km²
31.399
người/km²
Hoàn Kiếm
15
Dân Hòa
Sáp nhập từ: Xã Cao Xuân Dương, Xã Hồng Dương, Xã Liên Châu, Xã Tân Ước, Xã Dân Hòa
Số 45 khu trung tâm thôn Tảo Dương, xã Dân Hòa
10180
62.755
38.43 km²
1.633
người/km²
-
16
Dương Hòa
Sáp nhập từ: Xã Cát Quế, Xã Dương Liễu, Xã Đắc Sở, Xã Minh Khai, Xã Yên Sở
Thôn 5, xã Dương Hòa
09856
58.830
17.41 km²
3.379
người/km²
-
17
Dương Nội
Sáp nhập từ: Phường Dương Nội, Phường Phú La, Phường Yên Nghĩa, Xã La Phù, Phường Đại Mỗ (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Xuân Phương, phường Tây Mỗ, phường Đại Mỗ, phường Hà Đông), Phường La Khê (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hà Đông)
Lô HC01 - khu A khu đô thị mới Dương Nội, phường Dương Nội
09886phường
56.091
7.9 km²
7.100
người/km²
Hà Đông
18
Đa Phúc
Sáp nhập từ: Xã Bắc Phú, Xã Đức Hoà, Xã Kim Lũ, Xã Tân Hưng, Xã Việt Long, Xã Xuân Giang, Xã Xuân Thu
Thôn Đức Hậu, xã Đa Phúc
00430
83.649
55.32 km²
1.512
người/km²
-
19
Đại Mỗ
Sáp nhập từ: Phường Đại Mỗ, Phường Dương Nội, Phường Mộ Lao, Phường Mễ Trì (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Yên Hòa, phường Từ Liêm), Phường Nhân Chính (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Xuân, phường Yên Hòa), Phường Trung Hòa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Xuân, phường Yên Hòa), Phường Phú Đô (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Từ Liêm), Phường Trung Văn (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Xuân)
Số 76 đường Trung Văn, phường Đại Mỗ
00637phường
80.462
8.1 km²
9.934
người/km²
Thanh Xuân
20
Đại Thanh
Sáp nhập từ: Xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì) (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Liệt), Xã Hữu Hòa (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Lương), Phường Kiến Hưng (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Phú Lương, phường Kiến Hưng), Thị trấn Văn Điển (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Hoàng Liệt, xã Thanh Trì), Xã Tả Thanh Oai (phần còn lại sau khi sáp nhập vào phường Thanh Liệt), Xã Vĩnh Quỳnh (phần còn lại sau khi sáp nhập vào xã Thanh Trì)
Thôn Quỳnh Đô, xã Đại Thanh
00664
92.557
18.92 km²
4.892
người/km²
Thanh Trì

Google Map Bản Đồ Thủ Đô Hà Nội

Miền Bắc - Việt Nam

Thủ Đô Hà Nội

126 đơn vị hành chính

Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.

Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.

Thông tin Hành Chính

Thủ Đô Hà Nội

126 Đơn vị hành chính
Mã vùng: 24
Mã tỉnh: 01
Trung tâm hành chính: Hoàn Kiếm - Hà Nội
8.453.650
Dân số
3359.8
km²
126
Đơn vị hành chính
162
Triệu VNĐ/người

Thông tin địa lý

Vùng:Miền Bắc
Khu vực KT:Đồng bằng sông Hồng
Có biển:
Không
Giáp tỉnh:Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Ninh Bình, Thanh Hóa

Chỉ số kinh tế

GRDP:1.425.521,277 tỷ VNĐ
Thu nhập BQ:162 triệu VNĐ
Doanh thu:511.338,453 tỷ VNĐ

Lãnh đạo chủ chốt

Bí thư Thành ủy:
Bùi Thị Minh Hoài
Chủ tịch UBND:
Trần Sỹ Thanh

Biển số xe

Các biển số đăng ký tại Hà Nội:
293031323340

Cơ cấu hành chính

51
Phường/Thị trấn
75
126
Tổng cộng

Tra cứu thông tin đầy đủ về Hà Nội sau sáp nhập 2025

Tổng quan về Thủ Đô Hà Nội

Thủ Đô Hà Nội thành phốthuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Miền Bắc, với diện tích 3359.8 km² và dân số 8.453.650 người.

Cơ cấu hành chính

Hiện tại, Thủ Đô Hà Nội có tổng cộng 126 đơn vị hành chính, bao gồm 75 xã, 51 phường .

Tình hình kinh tế

Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 1.425.521,277 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 162 triệu VNĐ/năm. Thủ Đô Hà Nội đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Đồng bằng sông Hồng.

Lãnh đạo chủ chốt

Thủ Đô Hà Nội hiện có Bí thư Thành ủy Bùi Thị Minh Hoài và Chủ tịch UBND là Trần Sỹ Thanh.

Biển số xe và liên hệ

Thủ Đô Hà Nội sử dụng mã tỉnh 01, mã vùng điện thoại 24 và các biển số xe: 29, 30, 31, 32, 33, 40.

Thông tin hành chính và biên giới

Phía bắc giáp Phú Thọ, đông giáp Bắc Ninh, đông nam giáp Hưng Yên, nam giáp Ninh Bình, tây nam giáp Thanh Hóa; thủ đô và trung tâm chính trị của Việt Nam.

Đơn vị hành chính được sáp nhập

Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 126 đơn vị hành chính tại Hà Nội đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.

Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành

Tất cả thông tin về Thủ Đô Hà Nội trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.

Âm nhạc quê hương

Mỗi tỉnh thành một nét riêng, và âm nhạc chính là linh hồn của những nét đẹp ấy. Khi mỗi ca khúc vừa vang lên là biết ngay đến tỉnh thành nào

Mời bạn cùng thưởng thức những giai điệu quê hương đậm đà bản sắc – những ca khúc đã trở thành biểu tượng của từng tỉnh thành trên dải đất hình chữ S.