Menu

Tỉnh Lạng Sơn

Giữ Nguyên Tỉnh Lạng Sơn
Mã tỉnh thành

20

Đơn vị hành chính

65 phường/xã

Diện tích

8310.2 km²

Mã điện thoại

205

Dân số

802.090 người

GRDP

49.7 nghìn tỷ VND

GRDP/người

56.4 triệu VND

Thu ngân sách

10.7 nghìn tỷ VND

Trung tâm hành chính:
Vùng kinh tế:
Trung du và miền núi phía Bắc

Bản Đồ Tỉnh Lạng Sơn

Miền Bắc - Việt Nam

Zoomable image
100%
2 ngón để zoom, Double-tap để zoom nhanh
Tỉnh Lạng Sơn có diện tích 8310.2 km². Có đường biên giới Phía bắc giáp Trung Quốc, phía đông giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Cao Bằng và Thái Nguyên; tỉnh biên giới quan trọng có nhiều cửa khẩu.

Đơn vị hành chính

65 đơn vị
614 Phường
Mã vùng điện thoại:
+0084 - 0205
Vùng:
Miền Bắc
Vùng kinh tế:
Trung du và miền núi phía Bắc
Biển số xe:
12

Diện tích

8310.2 km²
Đường bờ biển:
Không
Giáp biên giới:
Trung Quốc

Tra Cứu Đơn Vị Hành Chính Tỉnh Lạng Sơn

Tổng cộng 65 đơn vị hành chính

Hiển thị:
Hiển thị 20 / 65 kết quả trong tổng số 65 đơn vịTrang 1 / 4
#Mật độ DSChi tiết
1
Ba Sơn
Sáp nhập từ: Xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Xã Cao Lâu, Xã Xuất Lễ
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuất Lễ
06196
10.416
154.96 km²
67
người/km²
2
Bắc Sơn
Sáp nhập từ: Thị trấn Bắc Sơn, Xã Long Đống, Xã Bắc Quỳnh
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bắc Sơn
06325
16.907
80.46 km²
210
người/km²
3
Bằng Mạc
Sáp nhập từ: Xã Gia Lộc, Xã Bằng Hữu, Xã Thượng Cường, Xã Bằng Mạc
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Gia Lộc
06475
13.647
117.82 km²
116
người/km²
4
Bình Gia
Sáp nhập từ: Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), Xã Mông Ân, Thị trấn Bình Gia
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bình Gia
06112
15.008
104.98 km²
143
người/km²
5
Cai Kinh
Sáp nhập từ: Xã Yên Vượng, Xã Yên Sơn, Xã Cai Kinh
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cai Kinh
06427
12.027
105.56 km²
114
người/km²
6
Cao Lộc
Sáp nhập từ: Xã Lộc Yên, Xã Thanh Lòa, Xã Thạch Đạn
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Lòa
06211
692
103.86 km²
7
người/km²
7
Châu Sơn
Sáp nhập từ: Xã Bắc Lãng, Xã Đồng Thắng, Xã Cường Lợi, Xã Châu Sơn, Xã Kiên Mộc
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Châu Sơn
06637
5.948
301.31 km²
20
người/km²
8
Chi Lăng
Sáp nhập từ: Xã Chi Lăng (huyện Chi Lăng), Thị trấn Chi Lăng, Thị trấn Đồng Mỏ
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồng Mỏ
06463
Đang cập nhật
802.056 km²
-
người/km²
9
Chiến Thắng
Sáp nhập từ: Xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng), Xã Vân An, Xã Liên Sơn, Xã Vân Thủy
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chiến Thắng
06481
11.563
114.27 km²
101
người/km²
10
Công Sơn
Sáp nhập từ: Xã Hòa Cư, Xã Hải Yến, Xã Công Sơn
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Yến
06220
6.506
84.74 km²
77
người/km²
11
Điềm He
Sáp nhập từ: Xã Trấn Ninh, Xã Liên Hội, Xã Điềm He
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điềm He
06280
1.134
103.12 km²
11
người/km²
12
Đình Lập
Sáp nhập từ: Thị trấn Đình Lập, Xã Đình Lập, Xã Bính Xá
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đình Lập
06613
9.916
164.66 km²
60
người/km²
13
Đoàn Kết
Sáp nhập từ: Xã Khánh Long, Xã Cao Minh, Xã Đoàn Kết
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đoàn Kết
06001
17.938
240.66 km²
75
người/km²
14
Đồng Đăng
Sáp nhập từ: Thị trấn Đồng Đăng, Xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Xã Phú Xá, Xã Hồng Phong, Xã Bảo Lâm
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồng Đăng
06184
24.976
91.57 km²
273
người/km²
15
Đông Kinh
Sáp nhập từ: Phường Vĩnh Trại, Phường Đông Kinh, Xã Yên Trạch, Xã Mai Pha
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Vĩnh Trại
05977phường
50.436
54.71 km²
922
người/km²
16
Hoa Thám
Sáp nhập từ: Xã Hưng Đạo, Xã Hoa Thám
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoa Thám
06073
6.131
151.78 km²
40
người/km²
17
Hoàng Văn Thụ
Sáp nhập từ: Xã Hồng Thái, Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), Xã Tân Mỹ, Xã Nhạc Kỳ, Xã Tân Thanh
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Mỹ
06172
41.624
61.7 km²
675
người/km²
18
Hội Hoan
Sáp nhập từ: Xã Gia Miễn, Xã Hội Hoan
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hội Hoan
06151
7.479
117.43 km²
64
người/km²
19
Hồng Phong
Sáp nhập từ: Xã Hồng Phong (huyện Bình Gia), Xã Minh Khai
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hồng Phong
06079
6.885
132.98 km²
52
người/km²
20
Hưng Vũ
Sáp nhập từ: Xã Trấn Yên, Xã Hưng Vũ
Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hưng Vũ
06349
12.122
133.24 km²
91
người/km²

Google Map Bản Đồ Tỉnh Lạng Sơn

Miền Bắc - Việt Nam

Tỉnh Lạng Sơn

65 đơn vị hành chính

Lưu ý: Một số thông tin bản đồ có thể chưa được Google cập nhật kịp thời sau khi sáp nhập tỉnh/thành.

Chúng tôi sẽ sớm cập nhật dữ liệu chính xác nhất.

Thông tin Hành Chính

Tỉnh Lạng Sơn

65 Đơn vị hành chính
Mã vùng: 205
Mã tỉnh: 20
802.090
Dân số
8310.2
km²
65
Đơn vị hành chính
56.4
Triệu VNĐ/người

Thông tin địa lý

Vùng:Miền Bắc
Khu vực KT:Trung du và miền núi phía Bắc
Có biển:
Không
Giáp tỉnh:Thái Nguyên, Quảng Ninh, Cao Bằng
Giáp quốc gia :Trung Quốc

Chỉ số kinh tế

GRDP:49.735,616 tỷ VNĐ
Thu nhập BQ:56.4 triệu VNĐ
Doanh thu:10.727,29 tỷ VNĐ

Lãnh đạo chủ chốt

Bí thư Tỉnh ủy:
Hoàng Văn Nghiệm
Chủ tịch UBND:
Hồ Tiến Thiệu

Biển số xe

Các biển số đăng ký tại Lạng Sơn:
12

Cơ cấu hành chính

4
Phường/Thị trấn
61
65
Tổng cộng

Tra cứu thông tin đầy đủ về Lạng Sơn sau sáp nhập 2025

Tổng quan về Tỉnh Lạng Sơn

Tỉnh Lạng Sơn tỉnhthuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Miền Bắc, với diện tích 8310.2 km² và dân số 802.090 người.

Cơ cấu hành chính

Hiện tại, Tỉnh Lạng Sơn có tổng cộng 65 đơn vị hành chính, bao gồm 61 xã, 4 phường .

Tình hình kinh tế

Với tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 49.735,616 tỷ VNĐ, thu nhập bình quân đầu người 56.4 triệu VNĐ/năm. Tỉnh Lạng Sơn đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.

Lãnh đạo chủ chốt

Tỉnh Lạng Sơn hiện có Bí thư Tỉnh ủy Hoàng Văn Nghiệm và Chủ tịch UBND là Hồ Tiến Thiệu.

Biển số xe và liên hệ

Tỉnh Lạng Sơn sử dụng mã tỉnh 20, mã vùng điện thoại 205 và các biển số xe: 12.

Thông tin hành chính và biên giới

Phía bắc giáp Trung Quốc, phía đông giáp Quảng Ninh, phía tây giáp Cao Bằng và Thái Nguyên; tỉnh biên giới quan trọng có nhiều cửa khẩu.

Đơn vị hành chính được sáp nhập

Trong quá trình sáp nhập 34 tỉnh thành mới, có 65 đơn vị hành chính tại Lạng Sơn đã được sáp nhập từ các đơn vị khác nhằm tối ưu hóa cơ cấu tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý.

Cập nhật theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành

Tất cả thông tin về Tỉnh Lạng Sơn trên trang này đã được cập nhật đầy đủ theo quyết định sáp nhập 34 tỉnh thành mới có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, bao gồm thông tin địa lý, kinh tế, lãnh đạo và cơ cấu hành chính.